Những bạn đọc chưa từng tìm hiểu về phương pháp luận giải lá số bằng tổ số sinh thần mời đọc bài này trước khi đọc phần phía dưới: https://vienphongthuy.edu.vn/tin-tuc/du-bao-duong-quan-van-bang-que-sinh-than-95.html
Khẩu quyết đoán tài vận:
Nội sinh không động tài vận đến; ngoại khắc rời nhà gặp vận may.
Tài nguyên phương vị số đã định; phân tích sinh khắc rõ ràng ngay.
Ngoại sinh tiền tài ắt thua lỗ; nội khắc phá tài số họa may.
Ví dụ: 4 – 6 – 7 – 5, số 4 và 5 trong quẻ thuộc ngoài, là Mộc, 6, 7 trong quẻ thuộc trong, là Mộc, 4 và 5 ở hai đầu hướng vào trong tương sinh Hỏa, tài vận rất tốt. Đợi đến năm Thìn, Mão ắt sẽ phát tài.
Lại ví dụ như: 5 – 11 – 11 – 4, quẻ này trong khắc ngoài, số ở giữa khắc với hai số ở đầu, cầu tài tuy vất vả nhưng có tài thì cầu được liền, đi về hướng Đông, hướng Nam cầu tài sẽ có lợi.
Mấu chốt đoán quẻ:
Ví dụ 1: Một người đàn ông xin quẻ. Quẻ Sinh thần lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên thiên |
10 |
2 |
2 |
10 |
Phân tích: 10 là Kim, là tài, 2 là Thủy, là số dương, hai số 10 hướng vào trong sinh 2 Thủy, đồng thời là số dương, chính vì vậy có thể suy đoán người đàn ông này cả đời có vận tốt, phí sức không nhiều cũng có thể kiếm được khoản tiền lớn. Cầu tài ở phía Tây có lợi. Có thể phát tài lớn vào các năm Dâu, Tuất, Sửu.
Ví dụ 2 : Quẻ Sinh thần của một người đàn ông lập được có diễn số như sau :
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
4 |
1 |
1 |
5 |
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
4 |
1 |
1 |
5 |
Phân tích: Hai số đầu cùng nội sinh, có tài, có lực, cầu tài thì có tài, phía Tây Bắc, phía Tây Nam là tài vị. Số 2 trong quẻ chỉ đứa con nhỏ, 2 số được Kim sinh, nói rõ tiền tài của nữ mệnh chủ có được sẽ vì đứa con nhỏ mà tiêu hao.
Phương vị cầu tài:
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Nhiên |
4 |
1 |
1 |
5 |
Chùm lực từ hướng Tây Nam và hướng Nam Tây tương sinh, tương hợp với số ngày, nói rõ đi về phía Tây Nam và Nam Tây cầu tài sẽ có lợi.
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
9 |
10 |
8 |
7 |
Đến năm Tỵ, Ngọ thì có thể đi về hướng Nam, hướng Đông Nam để cầu tài sẽ có lợi.
Niên hạn cầu tài:
+ Tùy theo sự chuyển dịch của thời gian, tuổi tác ngày một nhiều, vận mệnh đời người cũng theo đó mà phát sinh thay đổi, không phải từ thấp lên cao mà chính là từ cao chuyển xuống thấp, cũng chính là nói, giai đoạn tuổi tác khác nhau thì có tài khí khác nhau.
Công thức niên hạn quẻ Sinh thần của một người.
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Nhiên |
5 |
8 |
7 |
4 |
Quẻ Sinh thần này cho biết 5 – 8 là chỉ độ tuổi từ 23 đến 39 ( năm Mùi ), tài vận không tốt, cho dù có tài cũng khó mà giữ được, vì năm khắc tháng.
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Nhiên |
8 |
1 |
23 |
4 |
Tài vận của đại vận thứ nhất không tốt, vì ngoài khắc trong, đại vận thứu hai là 2 Thủy ngang hòa, thiếu nguồn lực, chính vì vậy có thể nói rằng trước sau 40 tuổi thì tài vận của người này cũng bình thường như nhau.
Phép phán đoán mệnh giàu có:
+ Cái phù hợp với cung mệnh là mệnh giàu có ( Thế nào là cung mệnh ở phần sau sẽ bàn đến ).
+ Người có cột năm cột giờ đều hướng trong tương sinh là mệnh giàu có.
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
10 |
2 |
11 |
8 |
+ Số ở hai đầu đều hướng vào trong tương sinh, ngày lại trực sinh tháng, số giờ tương sinh với ngày, thật có thể nói là có tài có lực, là người cực giàu có vậy.
+ Hai số giáp nhau sinh một số mệnh giàu.
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
5 |
7 |
4 |
1 |
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
2 |
9 |
12 |
19 |
Phép đoán vận dựa vào lưu niên lưu nguyệt:
Lựa chọn nghề nghiệp cầu tài như thế nào?
Ví dụ: Quẻ lập được có diễn số như sau:
QUẺ SINH THẦN |
||||
Tứ trụ |
Năm |
Tháng |
Ngày |
Giờ |
Số Tiên Thiên |
2 |
9 |
12 |
19 |