Ngày 20-07-2020 19:10

Tất tần tật về Phong thủy Nhà ở 12 con giáp

Bố trí của mệnh Càn (Kim), Bố trí của mệnh Đoài (Kim), Bố trí của mệnh Ly (Hỏa), Bố trí của mệnh Chấn (Mộc), Bố trí của mệnh Tốn (Mộc), Bố trí của mệnh Khảm (Thủy), Bố trí của mệnh Cấn (Thổ), Bố trí của mệnh Khôn (Thổ)

12 CON GIÁP VỚI PHONG THỦY NHÀ Ở

Nội dung chính

1. Bố trí của mệnh Càn (Kim)

2. Bố trí của mệnh Đoài (Kim)

3. Bố trí của mệnh Ly (Hỏa)

4. Bố trí của mệnh Chấn (Mộc)

5. Bố trí của mệnh Tốn (Mộc)

6. Bố trí của mệnh Khảm (Thủy)

7. Bố trí của mệnhCấn (Thổ)

8. Bố trí của mệnh Khôn (Thổ)

1. BỐ TRÍ CỦA MỆNH CÀN (KIM)

Phương vị: Người mệnh Càn Kim có 4 hướng tốt là Tây Bắc (Phục vị), Đông Bắc (Thiên y), Tây Nam (Diên niên) và Tây (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Đông Nam (Họa hại), Nam (Tuyệt mệnh), Bắc (Lục sát) và Đông (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Đông Bắc hướng Tây Nam hướng Đông Bắc (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Đông hướng Tây (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Kim gồm: Trắng, vàng, bạc, xanh da trời, xanh lục, nâu.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Đông Nam, Bắc và Nam rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Đông sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Tây, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía Đông Bắc, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Đông, mặt hướng Tây.

Màu sắc:

Màu hợp: Thổ - vàng cà phê; Kim - vàng đồng, trắng.

Màu kỵ: Hỏa - đỏ, tím, cam; Thủy - đen, xanh lam.

Màu trung tính: Mộc - Xanh da trời, xanh lục.

Màu khai vận: Màu vàng, màu trắng. (Ngũ hành thuộc Kim, Thổ sinh Kim là sinh khí, Kim với Kim là vượng khí, cho nên 2 màu vàng và trắng không thể thiếu đối với những người tuổi này.)

Màu suy: màu đỏ. Hỏa khắc Kim, vì vậy những ai muốn tránh xa vận đen thì nên hạn chế dùng những thứ liên quan đến màu đỏ.

Con số:

Số khai vận: tốt nhất là 0,5 kế đến 4,9.

Số suy: 2,7.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,4,5,6,9,10,11,14,15,16,19,20,21,24,25,26,29,30,31

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

2. BỐ TRÍ CỦA MỆNH ĐOÀI (KIM)

Phương vị: Người mệnh Đoài Kim có hướng tốt là Tây (Phục vị), Tây Nam (Thiên y), Đông Bắc (Diên niên) và Tây Bắc (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Bắc (Họa hại), Đông (Tuyệt mệnh), Đông Nam (Lục sát) và Nam (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (trường tồn, bền vững), tọa Đông hướng Tây (bình ổn); tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Đông Nam hướng Tây Bắc (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Kim gồm: Trắng, vàng, bạc, xanh da trời, xanh lục, nâu.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Đông Nam, Đông và Bắc rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Nam sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Tây Bắc, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía Tây Nam, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Đông Nam, mặt hướng Tây Bắc.

Màu sắc:

Màu hợp: Thổ - vàng cà phê; Kim - vàng đồng, trắng.

Màu kỵ: Hỏa - đỏ, tím, cam; Thủy - đen, xanh lam.

Màu trung tính: Mộc - Xanh da trời, xanh lục.

Màu khai vận: Màu vàng, màu trắng. (Ngũ hành thuộc Kim, Thổ sinh Kim là sinh khí, Kim với Kim là vượng khí, cho nên 2 màu vàng và trắng không thể thiếu đối với những người tuổi này.)

Màu suy: màu đỏ. Hỏa khắc Kim, vì vậy những ai muốn tránh xa vận đen thì nên hạn chế dùng những thứ liên quan đến màu đỏ.

Con số:

Số khai vận: tốt nhất là 0,5 kế đến 4,9.

Số suy: 2,7.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,4,5,6,9,10,11,14,15,16,19,20,21,24,25,26,29,30,31

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

3. BỐ TRÍ CỦA MỆNH LY (HỎA)

Phương vị: Người mệnh Ly Hỏa có hướng tốt là Nam (Phục vị), Đông Nam (Thiên y), Bắc (Diên niên) và Đông (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Đông Bắc (Họa hại), Tây Bắc (Tuyệt mệnh), Tây Nam (Lục sát) và Tây (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Nam hướng Bắc (trường tồn, bền vững), tọa Bắc hướng Nam (bình ổn); tọa Tây Bắc hướng Đông Nam (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Tây hướng Đông (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Hỏa gồm: Đỏ, cam, trắng, vàng, bạc, xanh da trời, xanh lục.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Tây sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Đông, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía Đông Nam, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Tây, mặt hướng Đông.

Màu sắc:

Màu hợp: Mộc - xanh da trời, xanh lá; Hỏa - đỏ, tím, cam.

Màu kỵ: Thủy - đen, xanh lam; Thổ - vàng cà phê.

Màu trung tính: Kim - vàng kim, trắng.

Màu khai vận: Màu vàng. (Ngũ hành, trong hỏa có Kim, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim là sinh khí, cho nên đối với những người chưa tận dụng hết cơ may của mình thì nên dùng màu vàng)

Màu suy: màu đen. (Thủy khắc hỏa, vì vậy đề nghị những người tuổi Tỵ không muốn gặp vận đen thì nhất định phải hạn chế dùng những thứ liên quan đến màu đen ở trên người) 

Con số:

Số khai vận: 0,5

Số suy: 1,6.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,3,4,7,8,9,13,17,18,19,21,22,23,24,27,28,29.

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

4. BỐ TRÍ CỦA MỆNH CHẤN (MỘC)

Phương vị: Người mệnh Ly Hỏa có hướng tốt là Đông (Phục vị), Bắc (Thiên y), Đông Nam (Diên niên) và Nam (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Tây Nam (Họa hại), Tây (Tuyệt mệnh), Đông Bắc (Lục sát) và Tây Bắc (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Tây Bắc hướng Đông Nam (trường tồn, bền vững), tọa Tây hướng Đông (bình ổn); tọa Nam hướng Bắc (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Bắc hướng Nam (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Mộc gồm: Xanh da trời, xanh lục, vàng, cà phê, nâu, xám, xanh lam.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Tây, Tây Nam và Đông Bắc rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Tây Bắc sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Nam, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía Bắc, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Bắc, mặt hướng Nam.

Màu sắc:

Màu hợp: Mộc - xanh da trời, xanh lá; Thủy - đen, xanh lam.

Màu kỵ: Kim - vàng kim, trắng; Hỏa - đỏ, tím, cam

Màu trung tính: Thổ - vàng cà phê

Màu khai vận: Xanh lục, xanh lam. (Ngũ hành, trong Mộc có mang Hỏa, Mộc sinh cho Hỏa là sinh khí, Mộc với Mộc là vượng khí, do đó, màu xanh lục và xanh lam thường được người tuổi Dần sử dụng mới mong muốn mở rộng các mối quan hệ xã giao và tránh mọi rủi ro có thể đến với mình.

Màu suy: màu trắng (Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim, vì vậy bạn nên hạn chế dùng những thứ liên quan đến màu trắng)

Con số:

Số khai vận: 2, 7

Số suy: 4, 9.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,3,5,6,7,8,10,11,13,15,16,18,20,21,23,25,26,28,30,31...

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

5. BỐ TRÍ CỦA MỆNH TỐN (MỘC)

Phương vị: Người mệnh Tốn Mộc có hướng tốt là Đông Nam (Phục vị), Nam (Thiên y), Đông (Diên niên) và Bắc (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Tây Bắc (Họa hại), Đông Bắc (Tuyệt mệnh), Tây (Lục sát) và Tây Nam (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Tây hướng Đông (trường tồn, bền vững), tọa Tây Bắc hướng Đông Nam (bình ổn); tọa Bắc hướng Nam (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Nam hướng Bắc (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Mộc gồm: Xanh da trời, xanh lục, vàng, cà phê, nâu, xám, xanh lam.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Tây, Đông Bắc và Tây Bắc rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Tây Nam sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Bắc, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía sang phía Nam, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh. Nhưng không nên để hướng chính Nam (hỏa) bất lợi mà nên chếch khoảng 15 độ.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Nam, mặt hướng Bắc.

Màu sắc:

Màu hợp: Mộc - xanh da trời, xanh lá; Thủy - đen, xanh lam.

Màu kỵ: Kim - vàng kim, trắng; Hỏa - đỏ, tím, cam

Màu trung tính: Thổ - vàng cà phê

Màu khai vận: Xanh lục, xanh lam. (Ngũ hành, trong Mộc có mang Hỏa, Mộc sinh cho Hỏa là sinh khí, Mộc với Mộc là vượng khí, do đó, màu xanh lục và xanh lam thường được người tuổi Dần sử dụng mới mong muốn mở rộng các mối quan hệ xã giao và tránh mọi rủi ro có thể đến với mình.

Màu suy: màu trắng (Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim, vì vậy bạn nên hạn chế dùng những thứ liên quan đến màu trắng)

Con số:

Số khai vận: 2, 7

Số suy: 4, 9.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,3,5,6,7,8,10,11,13,15,16,18,20,21,23,25,26,28,30,31...

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

6. BỐ TRÍ CỦA MỆNH KHẢM (THỦY)

Phương vị: Người mệnh Khảm Thủy có hướng tốt là Bắc (Phục vị), Đông (Thiên y), Nam (Diên niên) và Đông Nam (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Tây (Họa hại), Tây Nam (Tuyệt mệnh), Tây Bắc (Lục sát) và Đông Bắc (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Bắc hướng Nam (trường tồn, bền vững), tọa Nam hướng Bắc (bình ổn); tọa Tây hướng Đông (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Tây Bắc hướng Đông Nam (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Thủy gồm: Xám, xanh lam, đỏ, cam, trắng, vàng, bạc.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Tây, Tây Nam và Tây Bắc rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Đông Bắc sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Đông Nam, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía sang phía Đông, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh. 

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Tây Bắc, mặt hướng Đông Nam.

Màu sắc:

Màu hợp: Kim - vàng kim; Thủy - đen, xanh lam.

Màu kỵ:Thổ - vàng cà phê; Mộc - xanh da trời, xanh lá, 

Màu trung tính: Hỏa - đỏ, tím, cam

Màu khai vận: Màu trắng, màu đen. (Ngũ hành thuộc Thủy, Kim sinh Thủy là sinh khí, vì vậy màu khai vận tốt nhất đối với người tuổi Tý là màu trắng. Ngoài ra, trong ngũ hành Thủy và Thủy có thể vượng khí, màu tượng trưng cho Thủy là màu đen.)

Con số:

Số khai vận: Tốt nhất là 4,9; kế đến 1,6.

Số suy: 0, 5.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,4,5,7,8,11,12,14,16,17,19,21,22,24,26,27,29,31...

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

7. BỐ TRÍ CỦA MỆNH CẤN (THỔ)

Phương vị: Người mệnh Cấn Thổ có hướng tốt là Đông Bắc (Phục vị), Tây Bắc (Thiên y), Tây (Diên niên) và Tây Nam (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Nam (Họa hại), Đông Nam (Tuyệt mệnh), Đông (Lục sát) và Bắc (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Đông hướng Tây (trường tồn, bền vững), tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (bình ổn); tọa Đông Nam hướng Tây Bắc (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Thổ gồm: Vàng, nâu, xám, xanh lá, đỏ, cam , tím.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Đông, Đông Nam và Nam rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Bắc sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Tây Nam, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía sang phía Tây Bắc, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh. 

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Đông Bắc, mặt hướng Tây Nam.

Màu sắc:

Màu hợp: Hỏa - đỏ, tím, cam; Thổ - vàng cà phê 

Màu kỵ: Mộc - xanh da trời, xanh lá; Kim - vàng kim;

Màu trung tính: Thủy - đen, xanh lam.

Màu khai vận: Màu vàng. (Trong ngũ hành, trong Thổ có Kim, màu sắc có thể làm tăng vận khí chính là màu vàng, màu cà phê, tiếp theo là màu vàng kim và màu trắng.)

Màu suy: màu xanh lục, màu xanh lam. (Tốt nhất bạn nên hạn chế dùng 2 màu này.)

Con số:

Số khai vận: 0, 5.

Số suy: 3. 8.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,5,6,7,10,11,12,15, 16,17, 20,21,22,25,26,27,30,31…

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

8. BỐ TRÍ CỦA MỆNH KHÔN (THỔ)

Phương vị: Người mệnh Khôn Thổ có hướng tốt là Tây Nam (Phục vị), Tây (Thiên y), Tây Bắc (Diên niên) và Đông Bắc (Sinh khí).

Trong đó có 4 hướng xấu là Đông (Họa hại), Bắc (Tuyệt mệnh), Nam (Lục sát) và Đông Nam (Ngũ quỷ).

Để phân biệt trong hình trang sau những chỗ có hướng tốt chúng tôi để chữ in đậm, còn hướng xấu để chữ in thường.

Chọn hướng cửa nhà: (Hướng về phương vị tốt) Loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Đông Nam hướng Tây Bắc (trường tồn, bền vững), tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (bình ổn); tọa Đông hướng Tây (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (phát triển).

Màu của hợp với người mệnh Thổ gồm: Vàng, nâu, xám, xanh lá, đỏ, cam , tím.

Chọn phòng ngủ: (Nằm ở phương vị tốt, hợp với bản mệnh) Cũng như vậy, nên chọn phòng ngủ ở các hướng Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng đặt đầu khi ngủ: Cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu đặt các hướng Đông, Bắc và Nam rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng Đông Nam sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt. Miệng bếp tốt nhất hướng về Đông Bắc, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống. Nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp sang phía sang phía Tây, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh. 

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa nhà thường áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp hướng giường ngủ đa phần dựa vào tuổi phụ nữ.

Hướng làm việc tốt:

Quay lưng hướng Tây Nam, mặt hướng Đông Bắc.

Màu sắc:

Màu hợp: Hỏa - đỏ, tím, cam; Thổ - vàng cà phê 

Màu kỵ: Mộc - xanh da trời, xanh lá; Kim - vàng kim;

Màu trung tính: Thủy - đen, xanh lam.

Màu khai vận: Màu vàng. (Trong ngũ hành, trong Thổ có Kim, màu sắc có thể làm tăng vận khí chính là màu vàng, màu cà phê, tiếp theo là màu vàng kim và màu trắng.)

Màu suy: màu xanh lục, màu xanh lam. (Tốt nhất bạn nên hạn chế dùng 2 màu này.)

Con số:

Số khai vận: 0, 5.

Số suy: 3. 8.

Con số và số tầng nhà ở thích hợp: 1,2,5,6,7,10,11,12,15, 16,17, 20,21,22,25,26,27,30,31…

 

Xem thêm Vận hạn 12 con giáp tháng 6 (âm lịch)https://bit.ly/van-han-12-con-giap-thang-6

Chọn đối tác kinh doanh hợp tuổi:  https://bit.ly/covanphongthuy

----------------------------

Cùng xem bảng dưới để biết cung mệnh và niên mệnh của mình là gì nhé:

 Để xem mệnh niên thì tra cột 4 và 5. Để xem cung mệnh của nam hay nữ thì tra cột 6 và 7

 

Năm

1

Năm âm lịch

2

Giải nghĩa

3

Ngũ hành

4

Giải nghĩa

5

Cung mệnh nam

6

Cung mệnh nữ

7

1924 

Giáp Tý 

Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1925 

Ất Sửu 

Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1926 

Bính Dần 

Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1927 

Đinh Mão 

Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1928 

Mậu Thìn 

Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1929 

Kỷ Tỵ 

Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1930 

Canh Ngọ 

Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà

Lộ Bàng Thổ 

Đất bên đường  

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1931 

Tân Mùi 

Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc

Lộ Bàng Thổ 

Đất bên đường  

Càn Kim 

Ly Hoả 

1932 

Nhâm Thân 

Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú

Kiếm Phong Kim 

Vàng chuôi kiếm 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1933 

Quý Dậu 

Lâu Túc Kê_Gà nhà gác

Kiếm Phong Kim 

Vàng chuôi kiếm 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1934 

Giáp Tuất 

Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1935 

Ất Hợi 

Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1936 

Bính Tý 

Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng

Giản Hạ Thủy 

Nước khe suối

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1937 

Đinh Sửu 

Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước

Giản Hạ Thủy 

Nước khe suối

Ly Hoả 

Càn Kim 

1938 

Mậu Dần 

Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng

Thành Đầu Thổ 

Đất đắp thành 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1939 

Kỷ Mão 

Sơn Lâm Chi  Thố_Thỏ ở rừng

Thành Đầu Thổ 

Đất đắp thành 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1940 

Canh Thìn 

Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung

Bạch Lạp Kim 

Vàng sáp ong 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1941 

Tân Tỵ 

Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông

Bạch Lạp Kim 

Vàng sáp ong 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1942 

Nhâm Ngọ 

Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1943 

Quý Mùi 

Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1944 

Giáp Thân 

Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1945 

Ất Dậu 

Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1946 

Bính Tuất 

Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1947 

Đinh Hợi 

Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1948 

Mậu Tý 

Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1949 

Kỷ Sửu 

Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1950 

Canh Dần 

Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1951 

Tân Mão 

Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1952 

Nhâm Thìn 

Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1953 

Quý Tỵ 

Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1954 

Giáp Ngọ 

Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1955 

Ất Mùi 

Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1956 

Bính Thân 

Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1957 

Đinh Dậu 

Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1958 

Mậu Tuất 

Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1959 

Kỷ Hợi 

Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1960 

Canh Tý 

Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1961 

Tân Sửu 

Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1962 

Nhâm Dần 

Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1963 

Quý Mão 

Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1964 

Giáp Thìn 

Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1965 

Ất Tỵ 

Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1966 

Bính Ngọ 

Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1967 

Đinh Mùi 

Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1968 

Mậu Thân 

Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1969 

Kỷ Dậu 

Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1970 

Canh Tuất 

Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1971 

Tân Hợi 

Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1972 

Nhâm Tý 

Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1973 

Quý Sửu 

Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1974 

Giáp Dần 

Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1975 

Ất Mão 

Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1976 

Bính Thìn 

Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1977 

Đinh Tỵ 

Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1978 

Mậu Ngọ 

Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1979 

Kỷ Mùi 

Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1980 

Canh Thân 

Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu đá

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1981 

Tân Dậu 

Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu đá

Khảm Thuỷ 

Khôn Thổ 

1982 

Nhâm Tuất 

Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1983 

Quý Hợi 

Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1984 

Giáp Tý 

Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1985 

Ất Sửu 

Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1986 

Bính Dần 

Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1987 

Đinh Mão 

Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1988 

Mậu Thìn 

Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1989 

Kỷ Tỵ 

Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1990 

Canh Ngọ 

Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1991 

Tân Mùi 

Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1992 

Nhâm Thân 

Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1993 

Quý Dậu 

Lâu Túc Kê_Gà nhà gác

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1994 

Giáp Tuất 

Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1995 

Ất Hợi 

Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1996 

Bính Tý 

Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối nguồn 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1997 

Đinh Sửu 

Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối nguồn 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1998 

Mậu Dần 

Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1999 

Kỷ Mão 

Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

2000 

Canh Thìn 

Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Ly Hoả 

Càn Kim 

2001 

Tân Tỵ 

Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

2002 

Nhâm Ngọ 

Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

2003 

Quý Mùi 

Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Càn Kim 

Ly Hoả 

2004 

Giáp Thân 

Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

2005 

Ất Dậu 

Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

2006 

Bính Tuất 

Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

2007 

Đinh Hợi 

Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

2008 

Mậu Tý 

Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

2009 

Kỷ Sửu 

Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Ly Hoả 

Càn Kim 

2010 

Canh Dần 

Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

2011 

Tân Mão 

Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

2012 

Nhâm Thìn 

Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Càn Kim 

Ly Hoả 

2013 

Quý Tỵ 

Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

2014 

Giáp Ngọ 

Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

2015 

Ất Mùi 

Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

2016 

Bính Thân 

Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

2017 

Đinh Dậu 

Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

2018 

Mậu Tuất 

Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Ly Hoả 

Càn Kim 

 -          TÂY TỨ MỆNH: CÀN, CẤN, KHÔN, ĐOÀI

-          ĐÔNG TỨ MỆNH: LY, KHẢM, CHẤN, TỐN